Mô tả về sản phẩm Bu lông móng(bu lông neo) Hà Phát
1 . Công dụng chung của bu lông móng -neo:
Bu lông móng (Bu lông neo) là phần nối trung gian giữa móng của công trình và phần nổi của công trình, thường ứng dụng trong thi công nhà thép tiền chế, thi công hệ thống điện, trạm biến áp, hệ thống nhà xưởng, nhà máy, nhà thép kết cấu. Nói tóm lại, nhiệm vụ chính của bu lông móng (Bu lông neo) dùng để cố định các kết cấu, đặc biệt là kết cấu thép.
Bu lông móng thông thường không được sản xuất đại trà như các loại bu lông tiêu chuẩn khác do yêu cầu sử dụng ở mỗi hạng mục, mỗi công trình đòi hỏi các thông số kỹ thuật khác nhau, do đó đa phần các loại bu lông móng (Bu lông neo) được sản xuất theo bản vẽ kỹ thuật của từng lô hàng riêng.
Công ty Bu lông – ốc vít Hà Phát chuyên nhận sản xuất, gia công các loại bu lông móng- bu lông neo theo yêu cầu bản vẽ của Quý khách các size từ M6 đến M64 cấp bền 4.6, 5.6, 5.8, 6.6,6.8, 8.8 với chiều dài theo yêu cầu và giá thành cạnh tranh.
2. Thông số kỹ thuật Bu lông neo (Bu lông móng):
– Đường kính: M12 – M72
– Chiều dài: 100 – 3000 mm
– Bước ren: 1,75 – 06
– Chiều dài ren: Theo yêu cầu
– Bề mặt: Mộc, mạ điện phân, mạ kẽm nhúng nóng
– Cấp bền Bu lông móng: 3.6, 4.8, 5.6, 6.8,8.8
– Vật liệu chế tạo Bu lông móng: Thép CT3 ( tiêu chẩn GOST 380-88); Q235A, B, C, D (tiêu chuẩn GB 700-88); SS330, SS400 (tiêu chuẩn JIS G3101-1987); SUS301, 304, 316 (JIS 4303-1991); C35 (TCVN 1766-75)….
Bulong móng hay còn gọi là bulong neo, là một chi tiết quan trọng dùng để cố định các kết cấu, đặc biệt là kết cấu thép, nó được sử dụng nhiều trong thi công trạm biến áp, hệ thống điện, hệ thống nhà máy, nhà xưởng, nhà thép kết cấu…Tùy vào thiết kế mà bulong móng có hình dạng và kích thước khác nhau.
3.1. Vai trò của Bu lông neo, Bu lông móng kiểu chữ L:

3.2 Vai trò của Bu lông neo, Bu lông móng kiểu chữ J:
Bu lông neo, móng kiểu chữ J được bẻ cong 1 đầu tạo hình dạng chữ J gồm một đầu ren và một đầu cong móc câu. Loại bu lông này cũng giống phần lớn các loại bu lông móng khác thường làm bằng thép không gỉ hoặc bằng inox có đường kính từ M12 ~ M64. Tùy vào kích thước đầu ren có chiều dài từ 25 -100 mm, đầu bẻ cong từ 45 – 120 mm.
Loại bu lông này được dùng nhiều trong việc tạo liên kết trong đổ dầm bê tông.
3.3. Vai trò của Bu lông neo, Bu lông móng kiểu J.A.
- Đường kính từ 12 – 64 mm
- Chiều dài ren từ 30 -100 mm
- Chiều dài khớp uốn là 50 – 160 mm
3.4. Vai trò của Bu lông neo, Bu lông móng kiểu chữ Y
Kiểu bu lông neo này có cấu tạo một đầu ren và một đầu chẻ tách tạo hình dạng giống chữ Y. Đường kính từ 12 – 64mm, khoảng cách đầu chẻ từ 30 – 95mm, chiều dài ren từ 30 – 100mm, chiều dài đầu chẻ từ 15 – 40mm. Kiểu bu lông móng chữ Y thông dụng nhất trong việc thi công giàn giáo hay cố định các thanh ngang dọc trong thi công công trình sắt thép.
4. Cơ tính Bu lông neo (Bu lông móng):
Với các công trình điện trung, hạ thế thông thường sử dụng Bu lông móng (Bu lông neo) có cấp bền 5.6; 6.8 hoặc 8.8; Một số khác đối với công trình xây dựng như: Dùng cho cẩu tháp, liên kết bệ móng nhà xưởng, kết cấu thép yêu cầu cấp bền cao hơn như: 6.8; 8.8 hoặc thậm trí lên tới 10.9 hay 12.9.
Cơ tính của Bu lông neo móng cấp bền 8.8: Trị số 8.8 là trị số thể hiện cấp bền của Bu lông neo móng. Bu lông neo móng cấp bền 8.8 nghĩa là số đầu nhân với 100 cho ta trị số giới hạn bền nhỏ nhất (MPa), số thứ hai chia cho 10 cho ta tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền (Mpa).
Như vậy:
Bu lông neo móng cấp bền 8.8 có giới hạn bền nhỏ nhất là 8×100 = 800Mpa, giới hạn chảy là 800 x (8 / 10) = 640 Mpa.
Bu lông neo móng cấp bền 5.6 có giới hạn bền nhỏ nhất là 5×100 = 500Mpa, giới hạn chảy là 500 x (6 / 10) = 300 Mpa.
5. Bề mặt Bu lông móng (Bu lông neo):
Bu lông móng (Bu lông neo) thường được sử dụng ở dạng mộc, mạ điện phân, kẽm nhúng nóng toàn bộ hoặc cũng có khi chỉ được mạ điện phân (kẽm nhúng nóng) phần đầu có ren còn phần còn lại để ở dạng mộc.
6. Thi công Bu lông móng (Bu lông neo):
Sau khi đã lựa chọn được Bu lông móng (Bu lông neo) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật thì bước tiếp theo là thi công và lắp đặt Bu lông móng (Bu lông neo).
Bước 1: Sử dụng dưỡng bu lông, dùng thép tròn D8 hoặc D10 để cố định tạm các Bu lông móng (Bu lông neo) trong cụm, cụm bu lông với thép chủ trong dầm, cột.
Bước 2: Kiểm tra, định vị tim, cốt trong mỗi cụm và các cụm với nhau theo bản vẽ thiết kế lắp dựng. Sử dụng máy kinh vỹ, máy thủy bình, hoặc máy toàn đạc điện tử để thực hiện (thiết bị đo đạc phải được kiểm định).
Bước 3: Kiểm tra chiều nhô cao của Bu lông móng (Bu lông neo) lên so với cốt +/-0.00m trong bản vẽ thiết kế (thông thường khoảng 100mm).
Bước 4: Bu lông móng (Bu lông neo) phải được đặt vuông góc với mặt phẳng chịu lực thiết kế lý thuyết (có thể là mặt bê tông, mặt bản mã).
Bước 5: Sau khi căn chỉnh xong, cố định chắc chắn các cụm bu lông với thép chủ, với ván khuôn, với nền để đảm bảo bu lông không bị chuyển vị, dịch chuyển trong suốt quá trình đổ bê tông.
Bước 6: Dùng nilon bọc bảo vệ lớp ren Bu lông móng (Bu lông neo) khi đã lắp dựng xong để tránh bị hỏng ren khi đổ bê tông.
7.Báo giá bu lông móng -neo:
Quý khách có nhu cầu về bu lông móng – Neo cần cung cấp cho Hà Phát các thông tin cơ bản như sau:
- Chất liệu: Sắt, inox…
- Bề mặt bu lông móng: Đen(mộc), mạ điện phân, mạ kẽm nhúng nóng.
- Kích thước: chiều dài móng, chiều dài ren, phần bẻ móng.
- Cấp bền : 4.6,5.6,5.8,6.6,6.8,8.8.
- Số lượng.
- Thời gian dự kiến giao hàng .
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Gia công Bu lông móng(bu lông neo ) theo bản vẽ”